Cây sầu đâu –Bạn có biết công dụng của cây sầu đâu?

Cây sầu đâu được phân bố nhiều ở Ấn Độ, Thái Lan, Lào, Campuchia, Sri Lanka, Indonesia và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc hoang nhiều nhất ở An Giang, Kiên Giang, Ninh Thuận và rải rác ở đồng bằng sông Cửu Long. Với người Ấn Độ, cây sầu đâu không chỉ được tôn thờ là Cây Thiêng mà còn được coi là một cây thuốc quí. Người dân địa phương thường sử dụng lá sầu đâu để điều trị bệnh về da, răng miệng và rối loạn đường huyết.
Dưới đây là những công dụng của cây sầu đâu mà bạn có thể chưa biết.

Mô tả cây sầu đâu: 
Tên khoa học: Azdirachta indica Juss, f. Họ Xoan (MELIACEAE)
Cây gỗ cao 10-15m, lá mọc so le dài 20-30cm, một lần kép lông chim gồm 6-15 đôi lá chét mọc đối nhau, hình ngọn giáo với gốc không cân đối, mép có răng tù.
Cụm hoa: cờ ở kẽ lá, ngắn hơn lá gồm nhiều xim nhỏ. Hoa thơm màu trắng, cao 5-6m, dài có lông,10 nhị, núm nhuỵ phình lên với 3 gai và một vòng lông. Quả
hạch màu đỏ, dài 2cm, có một vỏ cứng để đỡ và một hạt hoá gỗ. Thịt quả khi chính màu đen.
Vỏ thân, vỏ rễ, lá hoa, quả, hạt và gôm đều được dùng làm thuốc.
Cây mọc hoang và cũng thường được trồng ở lục tỉnh để lấy lá và hoa ở Hà Tiên, Châu Đốc, Cà Ná. Trộn gỏi: đắng (margosin) song ăn mát, bổ, hạ nhiệt; trị sưng,
chống kinh, hạt chống viêm loét bao tử, trị phong thấp, vỏ dùng ngừa thai. Hạt chứa nhiều azdiractin – một chất chống côn trùng hữu hiệu. Gỗ ít bị sâu bệnh vì rất
đắng.
Tất cả các bộ phận của cây chứa một chất dầu đắng và axit margosic. Hạt chứa tới 4,5% dầu; dầu này chứa các chất đắng nimbin, nimbinin và nimbidin. Nimbidin
là hoạt chất chứa sunfua. Cụm hoa chứa một glucozit nimbosterin (0,005%) và 0,5% tinh dầu, nimbosterol, nimberetin và axit béo. Hoa chứa một chất đắng, một
chất dầu kích thích đắng. Quả chứa một chất đắng bakayamin. Vỏ thân chứa 0,04% nimbin, 09,001% nimbinin và 0,4% nimbidin; 0.02% tinh dầu. Rễ cũng chứa
chất đắng. Trong phân tử của chất đắng mimbin có một acetoxy, một lacton, một ester, một methoxy và một nhóm aldehyt.
Vỏ được dùng để trị sốt rét, vàng da, rễ cũng được dùng trị sốt rét nhưng hiệu quả không cao. Lá được dùng trị đụng giập và bong gân, trị đau các cơ, trị đinh nhọt,
loét và eczema. Dầu hạt dùng trị giun và xoa trị thấp khớp, vết thương, ghẻ và các bệnh ngoài da. Nước sắc vỏ thân, lá, hoa, thân non, dùng rửa vết thương, vết loét.
Vỏ, gôm, lá và hạt đều được dùng trị rắn cắn và bọ cạp đốt.
Công dụng Cây sầu đâu dùng để làm gì?

Cây sầu đâu là cây đến từ Ấn Độ. Vỏ cây, lá, hạt, rễ, hoa và quả được dùng để làm thuốc.
Lá sầu đâu. Lá sầu đâu được sử dụng để điều trị bệnh phong, rối loạn mắt, chảy máu mũi, giun đường ruột, buồn nôn, ăn mất ngon, loét da, bệnh tim mạch, sốt, tiểu đường, bệnh nướu răng và các vấn đề về gan. Lá sầu đâu cũng được sử dụng để kiểm soát sinh sản và phá thai.
Vỏ sầu đâu. Vỏ cây được sử dụng để chữa bệnh sốt rét, dạ dày và ruột, bệnh da, đau và sốt.
Hoa sầu đâu. Hoa được sử dụng để làm giảm mật, kiểm soát đờm và điều trị giun đường ruột.
Quả sầu đâu. Quả được sử dụng để điều trị bệnh trĩ, giun đường ruột, rối loạn nước tiểu, chảy máu mũi, đờm, rối loạn mắt, đái tháo đường, vết thương và bệnh phong.
Cành sầu đâu. Cành sầu đâu được sử dụng để điều trị ho, hen suyễn, bệnh trĩ, giun, mật độ tinh trùng thấp, rối loạn nước tiểu và tiểu đường.
Hạt giống sầu đâu. Dầu hạt giống và hạt giống được sử dụng để điều trị bệnh phong và giun đường ruột, cũng được sử dụng để ngừa thai và phá thai.
Cành, vỏ cây và quả. Cành, vỏ cây và quả được sử dụng làm thuốc bổ và chất làm se.
Bên cạnh đó, một số người áp dụng sầu đâu trực tiếp lên da để điều trị chí, bệnh da, vết thương, và loét da; như một chất chống muỗi; và như một chất làm mềm da.
Cây sầu đâu có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi Thầy thuốc hoặc bác sĩ , dược sĩ để biết thêm thông tin.
Cơ chế hoạt động của cây sầu đâu là gì?
Sầu đâu chứa các chất có thể giúp làm giảm lượng đường trong máu, chữa lành vết loét trong đường tiêu hóa, ngăn ngừa thụ thai, diệt khuẩn và ngăn ngừa hình thành mảng bám trong miệng.
Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của cây sầu đâu là gì?
Chiết xuất vỏ cây sầu đâu:
Bệnh nhân có các vấn đề liên quan đến axit và loét được điều trị hai lần mỗi ngày trong 10 ngày với 30mg.
Loét tá tràng được cải thiện đáng kể ở liều tăng 30-60mg, uống 2 lần mỗi ngày trong 10 tuần.
Loét thực quản và loét dạ dày đã được làm lành hoàn toàn sau khi điều trị hai lần mỗi ngày trong 6 tuần với 30 mg.
Dầu sầu đâu:
Bạn dùng 0,2 ml/kg nếu là người lớn
Viên sầu đâu:
Liều được khuyến cáo là 1-2 viên mỗi lần, 2-3 lần trong một tháng, sau bữa ăn, với nước.
Liều dùng của cây sầu đâu có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Cây sầu đâu có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.
Dạng bào chế của cây sầu đâu là gì?
Cây sầu đâu có các dạng bào chế:
Chiết xuất vỏ cây
Bột nhão hoặc dầu
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cây sầu đâu?
Những tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng sầu đâu bao gồm:
Nôn
Bệnh tiêu chảy
Buồn ngủ
Rối loạn máu
Động kinh
Mất ý thức
Rối loạn não
Tử vong
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.
Thận trọng Trước khi dùng cây sầu đâu bạn nên biết những gì?
Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:
Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây sầu đâu hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.
Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng cây sầu đâu với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Mức độ an toàn của cây sầu đâu như thế nào?
Trẻ em
Dùng hạt sầu đâu hoặc dầu để uống không an toàn cho trẻ em. Các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có thể xảy ra trong vòng vài giờ sau khi dùng dầu sầu đâu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Dầu và vỏ cây sầu đâu không an toàn khi uống trong thai kỳ vì có thể gây sẩy thai. Không có đủ thông tin việc sử dụng cây sầu đâu trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Phẫu thuật
Ngừng dùng ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.
Tương tác
Cây sầu đâu có thể tương tác với những gì?
Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng cây sầu đâu.
Những điều kiện sức khoẻ hoặc thuốc có thể tương tác sầu đâu bao gồm:
Lithium
Sầu đâu có tác dụng như thuốc lợi tiểu. Dùng sầu đâu có thể làm cơ thể giảm quá trình loại bỏ lithium. Điều này có thể làm tăng lượng lithium trong cơ thể và gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm từ sầu đâu nếu bạn đang dùng lithium. Có thể cần thay đổi liều lithium của bạn.
Thuốc cho bệnh tiểu đường
Sầu đâu có thể làm giảm lượng đường trong máu. Thuốc tiểu đường cũng được sử dụng để làm giảm lượng đường trong máu. Dùng sầu đâu cùng với thuốc tiểu đường có thể gây ra lượng đường trong máu quá thấp. Theo dõi chặt chẽ lượng đường trong máu của bạn. Liều thuốc tiểu đường của bạn có thể cần phải thay đổi.
Một số thuốc dùng cho bệnh tiểu đường bao gồm glimepiride (Amaryl), glyburide (DiaBeta, Glynase PresTab, Micronase), insulin, pioglitazone (Actos), rosiglitazone (Avandia), chlorpropamide (Diabinese), glipizide (Glucotrol), tolbutamide (Orinase) .
Thuốc ức chế miễn dịch
Sầu đâu có thể làm tăng cường hệ thống miễn dịch. Bằng cách tăng hệ thống miễn dịch, sầu đâu có thể làm giảm hiệu quả của thuốc giảm hệ miễn dịch.
Một số loại thuốc giảm hệ miễn dịch bao gồm azathioprine (Imuran), basiliximab (Simulect), cyclosporine (Neoral, Sandimmune), daclizumab (Zenapax), muromonab-CD3 (OKT3, Orthoclone OKT3), mycophenolate (CellCept), tacrolimus (FK506, Prograf ), sirolimus (Rapamune), prednisone (Deltasone, Orasone), corticosteroid (glucocorticoid) và các loại khác.
Bệnh tiểu đường
Sầu đâu có thể làm giảm lượng đường trong máu và có thể làm cho lượng đường trong máu đi quá thấp. Nếu bạn bị tiểu đường và sử dụng sầu đâu, hãy kiểm tra lượng đường trong máu của bạn một cách cẩn thận.
Giảm khả năng có con
Một số nghiên cứu cho thấy sầu đâu có thể gây hại cho tinh trùng. Sầu đâu cũng có thể làm giảm khả năng sinh sản theo những cách khác. Nếu bạn đang cố gắng có con, tránh sử dụng sầu đâu.
Cây sầu đâu –Bạn có biết công dụng của cây sầu đâu? Cây sầu đâu –Bạn có biết công dụng của cây sầu đâu? Reviewed by Huỳnh Ngọc Tuyên on tháng 6 14, 2018 Rating: 5

Không có nhận xét nào

Our Sponsors